Các thuật ngữ trong poker đầy đủ cho người mới

Poker là một trò chơi bài tây 52 lá và nó có quá nhiều thuật ngữ khác nhau nên người mới tham gia sẽ khó khăn để đọc và hiểu chúng. Vậy nên, Iwin68 đã tổng hợp các thuật ngữ trong Poker một cách dễ hiểu, dễ ghi nhớ nhất đến anh em trong nội dung bài viết dưới đây. 

Những thuật ngữ các vị trí trên bàn poker 

các thuật ngữ trong poker
Các thuật ngữ chỉ vị trí chơi bài poker
  1. Dealer/Button/BTN – Đây là những vị trí có ưu thế nhất trên một bàn chơi, thường còn gọi là người cầm bài hoặc người ngồi ở chỗ đặt bài. Ở vị trí này người thắng được phép nói ra những hành động sau cùng của mỗi vòng chơi (ngoại trừ vòng pre-flop). Đây là một trong những thuật ngữ hay bắt gặp tại game bài Iwin68.
  2. Big Blind và Small Blind – Hay thường gọi là 2 vị trí để tiền mù to và mù bé ở bên tay trái dealer. Mức cược của big-blind là giới hạn thấp nhất tại những vòng đấu còn lại. 
  3. Under the Gun (UTG) – Tên của 2 vị trí liền kề bên cạnh big-blind and small blind. Đây là vị trí di chuyển cuối cùng trong vòng preflop. Tiếp theo là các vị trí UTG +1, UTG +2. ..
  4. Cut off/CO – vị trí bên tay phải Dealer, đây là trước vị trí di chuyển đầu tiên trên bàn và được coi là vị trí có lợi thế thứ 2.
  5. Early Position (EP) – Vị trí chơi sớm hoặc vị trí đầu vòng cược, nhóm người chơi phải hành động trước những người chơi khác trên bàn.
  6. Middle Position (MP) – vị trí giữa bàn, vị trí ngồi giữa vị trí cuối bàn và vị trí đầu bàn. Ở vị trí đặt này người chơi sẽ có sự lựa chọn hơn so với Early Position, tuy nhiên lại không có những lợi thế như LP.
  7. Late Position (LP) – Vị trí cuối bàn, nhóm những vị trí có lợi thế vị trí như Cut off và dealer.

Các thuật ngữ trong poker chỉ cách chơi

thuật ngữ trong poker
Thuật ngữ cách chơi trong poker
  1. Tight – Lối chơi đơn giản, chủ yếu chơi các hand bài mạnh như là 88 +, AK, AQ, KQ, JTs. 
  2. Loose – Chơi tự do, có chọn lọc hand và chơi nhiều bài. 
  3. Aggressive – Lối chơi phòng ngự thụ động, không sử dụng check hay call, dùng tiền hoặc điện thoại thường xuyên. 
  4. Passive – Cách chơi tấn công, trái ngược với aggressive và check call thường xuyên hơn. 
  5. Tight Aggressive (TAG) – Lối chơi mạnh mẽ và quyết liệt. Những người chơi này chọn hand để đấu, khi thua họ sẽ tố cáo hoặc đánh cược 
  6. Loose Aggressive (LAG) – Lối chơi thiên về bạo lực và thủ đoạn. Những người chơi này hay tố và đánh cược với rất nhiều bài. 
  7. Rock/Nit – Người chơi cực kỳ cẩn thận chỉ cược khi có bài quá hay. 
  8. Maniac – Người chơi mái đấu chơi tất cả hand. 
  9. Calling Station – Người chơi sẽ theo bài đến showdown, bất luận họ chọn bài như thế nào. 
  10. Fish – Ít gà mờ, những người đánh dở. Đây là kiểu người mà ai cũng có thể gặp khi đánh bài poker ăn tiền. 
  11. Shark – Người chơi có kỹ năng cao và là đối thủ cần đề phòng trong bàn. 
  12. Donkey (Donk) – Từ mang hàm ý mỉa mai, ám chỉ người không có kỹ năng và những người đánh dở. 
  13. Hit and Run – Cách đánh nhanh ăn được là dời bàn, để đối phương không có cơ hội tấn công biết trước lối đá. 

Những thuật ngữ poker cho lá bài 

thuật ngữ poker
Các thuật ngữ trong poker về các lá bài
  1. Deck – Bộ bài sử dụng khi chơi poker. 
  2. Burn/Burn Card – Lá bài không dùng (đã vứt bỏ) . 
  3. Community Cards – Những quân bài mà hầu hết mọi người cùng nhìn ra và có thể phối hợp với cây tẩy trên tay để giúp lật ngược lại giữa bàn sau mỗi vòng cược. 
  4. Hand – Gồm 5 lá tốt nhất của người chiến thắng có được khi chơi poker chung cùng cây tẩy. 
  5. Hole Cards/Pocket Cards – Hay thường gọi là cây với các quân bài riêng biệt của mỗi người chơi poker. Ví dụ: Ở trò chơi texas Hold’em mỗi người được cầm 2 lá bài tẩy. 
  6.  Made Hand – liên kết mạnh, cần 2 đôi trở lên để giành lấy cơ hội chiến thắng. 
  7.  Draw – Là bài chờ, trừ một số bài bị mất 1 hay 2 lá mới có sự liên kết mạnh mẽ nhất. 
  8. Trash – Bài cũ, bài mới và bài không có khả năng thắng các thứ hạng khác. 
  9. Kicker – Lá bài phụ cao nhất quyết định người chiến thắng nếu chúng có giá trị bằng nhau. Ví dụ: Nếu 2 người chơi cùng nắm tứ quý 8 chiến thắng sẽ thuộc về người có số tiền thưởng cao nhất. 
  10. Over-pair – Là bài được nắm đôi cao nhất so với tổng số trên bàn. 
  11. Top pair – Đôi tạo nên từ quân bài chung cao nhất trên bàn với bài tẩy của bạn. 
  12. Middle pair – Đôi tạo nên từ quân bài chung cao giữa ở Flop và bài tẩy của bạn. 
  13. Bottom pair – Đôi tạo nên từ quân bài chung thấp nhất trên bàn. 
  14. Broadway – Sảnh mạnh nhất trên bàn, tạo nên từ 10 đến A. Broadway card: các quân bài to từ A-T. 
  15.  Wheel – Sảnh nhỏ nhất để tạo nên A, 2, 3, 4, 5. 
  16. Wheel card – các quân bài nhỏ hơn 2-5. 

Các thuật ngữ trong poker chỉ hành động

các thuật ngữ bài poker
Các thuật ngữ bài poker
  1.  Flat call – Chỉ theo cược khi bài đủ mạnh để thắng 
  2.  Cold call – Theo cược khi trước đó đã có người cược và người khác thắng. Vd: A cược 10$, B tố thêm 25$, C theo kèo thì gọi là cold call. 
  3.  Open – Mở kèo, nghĩa là người đó đã cho tiền vào pot. vd: open raise, open limp. 
  4.  Limp Tức là nhập cuộc bằng cách theo kèo (call) mà không thua. vd: call blind ở pre-flop. 3 – bet – tố lại (re-raise) (thường ở pre-flop) sau khi đã có người thắng (bet) và bị tố (raise) . Vd: A cược, B tố, C tố lại (= 3 – bet) . Sau 3 – bet là 4 – bet, 5 – bet. .. 
  5.  Steal – Cướp (pot) tức là đánh và cướp với hy vọng những người chơi tiếp theo sẽ fold. 
  6.  Squeeze – Hành động raise khi trước đó đã có một người bet và ít nhất 1 người call. 
  7.  Isolate – Cô lập 1 người chơi bằng việc raise loại tất cả những người khác. 
  8.  Muck – Không cho đối thủ biết mình chơi bài gì vào cuối ván đấu. 
  9.  Bluff – Cược xấu, chỉ muốn đối thủ thấy mình có bài tốt rồi rút lui. 

 Các thuật ngữ trong poker về giải đấu 

những thuật ngữ phổ biến trong poker
Những thuật ngữ phổ biến trong poker
  •  Satellite – Giải đấu nhỏ, vệ tinh của các giải đấu này. Vd: chơi trận cuối vòng loại để lấy quyền vào thẳng giải đấu chính thức. 
  •  Final Table – Bàn chung kết, đây là bàn chơi do chính những người chơi còn lại cuối cùng trong giải quyết định, sau khi các người chơi khác bị loại bỏ dần. 
  •  Add-On – Mua nhiều chip hoặc tùy chỉnh để gia tăng số lượng chip trên bàn của bạn nhằm giành lợi thế các người chơi khác. 
  •  Rebuy – Mua thêm chip tùy chỉnh để vào lại giải đấu sau khi bạn đã chơi thua hết chip. 
  •  Freeroll – Giải đấu miễn phí buy-in, không có phần thưởng cho người chiến thắng. 
  •  Freezeout – Giải đấu không được phép mua thêm chip, nếu bạn thua hết chip là bị loại bỏ, không có re-buy. 
  •  In The Money (ITM) – những người chơi đã lọt vào danh sách được trao phần thưởng của giải đấu. 

Kết bài

Trên đây là tất cả các thuật ngữ trong PokerIwin68 đã tổng hợp và giới thiệu cho anh em. Thuộc lòng và sử dụng thành thạo các thuật ngữ trên sẽ giúp anh em giành chiến thắng trong trò chơi.

XEM THÊM: Soi cầu là gì? Bí kíp soi cầu IWIN đem lại hiệu quả cao